Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Danapha

Thuốc Dacolfort Danapha điều trị triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (3 vỉ x 10 viên)

000292750 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Trĩ, Trĩ, Giãn tĩnh mạch tinh

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DANAPHA

Số đăng ký

VD-30231-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Dacolfort được sản xuất bởi Dược Danapha, có thành phần chính là Diosminn và Hesperidin, được chỉ định để điều trị những triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng). Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan tới cơn trĩ cấp.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Dacolfort là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Dacolfort

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diosmin

450mg

Hesperidin

50mg

Công dụng của Thuốc Dacolfort

Chỉ định

Thuốc Dacolfort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị những triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch, mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng).
  • Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan tới cơn trĩ cấp.

Dược lực học

Diosmin là dẫn xuất biflavonoid của hesperidin, hesperidin có nhiều trong họ cam chanh. Thuốc tác động lên hệ thống tuần hoàn. Ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch.

Ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mạo mạch và tăng cường sức bền của mao mạch. Nghiên cứu mù đôi cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa thuốc và giả dược. Thống kê mối quan hệ giữa liều và tác dụng cho thấy tỉ lệ liều/tác dụng tốt nhất thu được khi uống 2 viên.

Dược động học

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân, trung bình có 14 % liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.

Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ, bằng chứng là có những acid phenol khác nhau ở nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Dacolfort

Cách dùng

Thuốc Dacolfort dạng viên nén bao phim dùng đường uống, nên uống ngay sau bữa ăn.

Liều dùng

Suy tĩnh mạch: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 6 viên, sau đó mỗi ngày 4 viên trong 3 ngày tiếp theo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Diosmin - hesperidin (9:1) ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Quá liều có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng của tác dụng phụ.

Xử trí: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử lí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dacolfort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, khó chịu.

  • Da mà mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay.

Tần suất không rõ

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng.

  • Da mà mô dưới da: Phù ở mặt, mí mắt, môi, đặc biệt phù mạch

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dacolfort chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các sulfamid.

  • Tiền sử phù Quincke.

  • Trẻ em.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

  • Suy tim mất bù chưa điều trị, giảm kali huyết.

  • Suy gan nặng, suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Cơn trĩ cấp:

  • Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn. Điều trị phải trong thời gian ngắn.

  • Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng (trong vòng 15 ngày), cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.

Rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch: Cách điều trị này cần kết hợp lối sống lành mạnh. Tránh phơi nắng, nhiệt, đứng quá lâu hoặc cân nặng quá lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do có thể xảy ra các tác dụng phụ liên quan đến thần kinh thực vật, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

Thời kỳ mang thai

Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Không nên phối hợp với lithi.

Thận trọng khi dùng đồng thời với muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, thuốc trị tăng huyết áp.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. 

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Thị DươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Có nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • C

    chị

    bị trĩ cấp dộ 2 ún thuốc này có ht hk ạ
    20/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào  chị, 
      Dạ với trường hợp của mình thì chị nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản  phẩm ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. 
      Thân mến
      20/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời